Trang chủ / Bài viết
Tổng hợp những trường hợp được hoàn thuế GTGT từ 1/7/2025
Hoàn thuế GTGT là gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là việc cơ quan thuế Nhà nước hoàn trả lại số tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đã nộp hoặc được khấu trừ, khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
Nói cách khác, đây là chính sách cho phép hoàn lại phần thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc phát sinh trong các trường hợp được ưu đãi, như xuất khẩu, đầu tư, hay nộp thừa thuế.
Hoàn thuế GTGT giúp giảm gánh nặng tài chính, tăng dòng tiền lưu động cho doanh nghiệp, đồng thời khuyến khích hoạt động sản xuất – kinh doanh và xuất khẩu, góp phần đảm bảo công bằng trong chính sách thuế.
Các trường hợp được hoàn thuế
1. Hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ ra nước ngoài trong kỳ (tháng hoặc quý). |
– Có thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ đạt từ 300 triệu đồng trở lên. – Xác định riêng phần thuế đầu vào phục vụ xuất khẩu. – Nếu không tách riêng được, phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu / tổng doanh thu. |
Được hoàn phần thuế GTGT đầu vào liên quan đến xuất khẩu, tối đa không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ kê khai. |
2. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%. |
– Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. – Thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra. – Không thuộc diện rủi ro cao về thuế. |
Được hoàn phần thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp luật. |
3. Hoàn thuế khi doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu, hợp nhất, chia tách, giải thể hoặc phá sản
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ và thực hiện thủ tục giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. |
– Có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết hoặc đã nộp lớn hơn số thực tế phải nộp. – Đã hoàn tất nghĩa vụ kê khai, báo cáo thuế. – Hồ sơ hợp lệ. |
Được hoàn phần thuế GTGT còn dư hoặc nộp thừa từ ngân sách Nhà nước. |
4. Hoàn thuế cho hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Cá nhân là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hàng hóa khi xuất cảnh. |
– Hàng hóa được mua tại Việt Nam, có hóa đơn GTGT hợp lệ. – Nằm trong danh mục được hoàn thuế. – Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành tại sân bay cửa khẩu. |
Được hoàn lại số thuế GTGT đã nộp đối với hàng hóa mang theo khi xuất cảnh theo quy trình hoàn thuế tại hải quan. |
5. Hoàn thuế cho chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo. |
– Thuế GTGT phát sinh từ mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ dự án. – Có chứng từ, hóa đơn hợp lệ. – Hồ sơ hoàn thuế lập theo quy định. |
Được hoàn lại số thuế GTGT đã nộp khi đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý và thủ tục. |
6. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo điều ước quốc tế hoặc pháp luật Việt Nam. |
– Đã thanh toán thuế GTGT khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ. – Có hóa đơn, chứng từ thể hiện rõ số thuế đã nộp. |
Được hoàn lại số thuế GTGT đã chi trả theo phạm vi, mức ưu đãi được áp dụng. |
7. Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Doanh nghiệp, tổ chức được quy định trong điều ước quốc tế hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
– Có văn bản pháp lý xác định rõ đối tượng được hoàn thuế. – Thực hiện đúng quy định của điều ước quốc tế. |
Được hoàn thuế GTGT trong phạm vi, đối tượng và mức quy định tại điều ước hoặc văn bản pháp lý liên quan. |
8. Hoàn thuế trong trường hợp số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước lớn hơn số phải nộp
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Người nộp thuế nộp thừa so với nghĩa vụ thực tế. |
– Có chênh lệch thuế GTGT nộp thừa. – Không còn nghĩa vụ thuế khác. – Hồ sơ nêu rõ căn cứ nộp thừa. |
Được hoàn lại số thuế GTGT nộp thừa sau khi cơ quan thuế xác nhận đủ điều kiện hoàn. |
9. Hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Cơ sở kinh doanh kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. |
– Có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. – Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. – Không vi phạm điều kiện giới hạn, khống chế hoàn thuế. |
Được hoàn phần thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết liên quan đến hoạt động đầu tư, tài sản cố định hoặc sản xuất kinh doanh. |
10. Hoàn thuế cho doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí
| Trường hợp | Điều kiện | Hoàn thuế |
|---|---|---|
| Doanh nghiệp mới được thành lập từ dự án đầu tư, bao gồm cả dự án dầu khí. |
– Chưa phát sinh doanh thu trong giai đoạn đầu tư. – Có phát sinh thuế GTGT đầu vào sử dụng cho hoạt động đầu tư. – Tổng thuế GTGT đầu vào lũy kế từ 300 triệu đồng trở lên. |
Được xem xét hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành. |
Bạn có thắc mắc liên quan đến các vấn đề tài chính, kết nối với Optways ngay để được tư vấn.